1 | Account | Tài khoản là sự kết hợp của hai yếu tố username (tên người dùng) và password (mật khẩu) do một dịch vụ nào đó đã cung cấp cho bạn khi bạn đã đăng ký với họ để bảo mật cho bạn.
|
2 | AD | Là viết tắt của " Active Directory " - Hệ thống thư mục tích cực, có thể mở rộng và tự điều chỉnh giúp cho người quản trị có thể quản lý tài nguyên trên mạng một cách dễ dàng.
|
3 | AJAX (Javascript and XML không đồng bộ) | AJAX (Asynchronous JavaScript và XML ) cung cấp cách thức khai thác sức mạnh của JavaScript và XMLđể nâng cao tính tương tác trong web pages. Đây là bộ công cụ cho phép tăng tốc độ ứng dụng web bằng cách cắt nhỏ dữ liệu và chỉ hiển thị những gì cần thiết, thay vì tải đi tải lại toàn bộ trang web |
4 | Alt attribute (Thuộc tính Alt) | Một thuộc tính alt được sử dụng để xác định đoạn text thay thế cho hình ảnh. Quy định trong thẻ IMG trong HTML, thuộc tính alt chứa các đoạn text thay thế sẽ được hiển thị bên trong hình ảnh(placeholder) khi trang đang tải. Trong một số trình duyệt tooltip mouseover cũng sẽ hiển thị đoạn text từ các thuộc tính alt (alt text). Alt text đóng một vai trò trong SEO. |
5 | Anchor (Neo) | Trong thuật ngữ web: Đây được gọi là các điểm bắt đầu hoặc kết thúc điểm của một siêu liên kết. |
6 | Anonymous | Ẩn danh, nặc danh
|
7 | Apache (Chương trình máy chủ HTTP) | Apache HTTP server là phần mềm miễn phí. Đây là một nguồn mở Web server. Nó tương thích với các hệ thống Unix cũng như Microsoft Windows và Novell NetWare. Apache được xây dựng để thông báo lỗi về cấu hình, bên cạnh đó là để giải quyết nội dung cơ sở dữ liệu. Nó mang cơ sở dữ liệu độc đáo DBMS - BASED. Giao diện người dùng đồ họa(GUI) cho phép cấu hình dễ dàng hơn. Sự phát triển ban đầu và quá... |
8 | API (Giao diện lập trình ứng dụng) | API - Một giao diện lập trình ứng dụng (tiếng anh Application Programming Interface) là một giao diện mà một hệ thống máy tính hay ứng dụng cung cấp để cho phép các yêu cầu dịch vụ có thể được tạo ra từ các chương trình máy tính khác, và/hoặc cho phép dữ liệu có thể được trao đổi qua lại giữa chúng. Chẳng hạn, một chương trình máy tính có thể (và thường là phải) dùng các hàm API của hệ điều hành... |
9 | Backend (Hậu sảnh) | Back-end, còn được biết với tên gọi Public Back-end, Administrator, Control Panel: phần dành cho người quản trị website để thiết lập các xây dựng để website hoạt động. Những người bình thường không biết đường dẫn để truy cập, hoặc nếu có biết thì cũng phải qua bước kiểm tra tài khoản. Backend chính là cái mà nhà thiết kế web xây dựng, còn frontend là điều mà người dùng nhìn thấy. |
10 | Backlink (Liên kết trỏ về ) | Backlink, còn được biết đến với các thuật ngữ khác như incoming link, inbound link, inlink, và inward link, là những liên kết từ website khác hướng tới website hoặc trang web (web page) hiện tại. Trong thuật ngữ link cơ bản, backlink là mọi link được nhận từ các nút web như trang web (web page), thư mục (directory), website hoặc tên miền ở mức cao nhất (top level domain) từ những nút web khác... |
11 | Bandwidth / Traffic | Băng thông - là chỉ số quan trọng của hosting, là giới hạn lưu lượng cho phép của mỗi gói hosting.
|
12 | Breadcrumb (Đường link phân cấp) | Trong thiết kế web, thuật ngữ này đề cập đến yếu tố điều hướng trang web, là tập hợp các đường link phân cấp giúp người dùng có thể biết được mình đang ở trang nào và từ đó có thể di chuyển thuận lợi từ trang này trang khác trong 1 website.
Ví dụ: Theo đường dẫn từ trang chủ đến vào các trang khác: Trang chủ> Dịch vụ> Thiết kế Web > Cài đặt Trang.
Nếu một website có cấu trúc phức tạp... |
13 | Buffer Overflow | Lỗi tràn bộ đệm.Đây là một trong những kỹ thuật Hacking kinh điển nhất
|
14 | CAPTCHA | Trong thiết kế web, Captcha được thiết kế để phân biệt giữa người dùng và con bot. Thông thường một CAPTCHA bao gồm một hình ảnh có chứa các chữ cái hoặc con số được ghi lại một cách ngoằn ngoèo. Sau đó người dùng phải nhập những chữ cái vào một hộp văn bản trên biểu mẫu. Mục đích của Captcha là để giảm bớt hình thức thư rác bằng cách tạo ra các chữ cái mà con bot không đọc được nhưng người dùng... |
15 | CHMOD | Là chữ viết tắt của Change Mode. Đây là lệnh của UNIX được dùng để thay đổi quyền truy cập của một file hay của một thư mục để đọc, chỉnh sửa hoặc chạy files đó. CHMOD có 3 dạng chính “r,w và x” ở đó R = Read, W = Write và X = Execute. CHMOD thường có 3 số (755) và số 0 đứng đầu thường được bỏ đi. |
16 | Client | Máy con, dùng để kết nối với máy chủ (Server)
|
17 | Cloud - Điện toán đám mây | Là một phương pháp lưu trữ dữ liệu phân cấp. Khi dữ liệu được lưu vào các đám mây nó thường được lưu trữ trên một số ghi chú toàn cầu. Lưu dữ liệu vào các đám mây đảm bảo rằng bạn có thể truy cập nó bất kể vị trí của bạn.
|
18 | CMS (Content management system) | Hệ thống quản trị nội dung (CMS) cung cấp một cách thức cho người dùng chỉnh sửa nội dung của website từ bên trong trình duyệt dựa trên giao diện, mà không yêu cầu bất kỳ kỹ năng HTMLnào. Đây là một tính năng thường được xây dựng trong website bởi các developer, cho phép chủ sở hữu website có thể thêm, xóa hoặc thay đổi nội dung của mình. |
19 | Compile | Biên dịch
|
20 | Content (Nội dung) | Nội dung của một website đề cập đến tất cả các văn bản, hình ảnh, âm thanh ...tạo nên website, nhưng không phải là các yếu tố được trình bày như background hoặc link điều hướng. |