1 | Adsense – Google Adsense | Là một chương trình quảng cáo cho phép các nhà xuất bản website (publisher) tham gia vào mạng quảng cáo Google Adwords, đăng quảng cáo của Google trên website của mình và kiếm được thu nhập khi người dùng click/hoặc xem quảng cáo. |
2 | Advertiser | Chỉ những nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng cáo trên internet |
3 | Affiliate Marketing (tiếp thị liên kết) | Một phương thức marketing mà marketer sẽ được hưởng phần trăm thưởng (hoa hồng) khi họ thực hiện được một đơn hàng hoặc giao dịch thành công với khách hàng (tùy trường hợp mà đó có thể là mẫu form, trả lời câu hỏi, mua sản phẩm/dịch vụ). |
4 | AIDA (Attention, Interest, Desire và Action) | Thu hút chú ý, gây dựng mối quan tâm, tạo sự ham muốn và dẫn đến hành động mua là một trong những công thức quan trọng nhất của lý thuyết tiếp thị. Công thức này giúp bạn tập trung vào quá trình biến một người không biết gì về sản phẩm hay dịch vụ của mình thành khách hàng. |
5 | Author | Là tên tác giả, người viết ra bài viết (Article - là một bài viết đơn lẻ trên một blog hoặc website) này |
6 | Bid | Trong quảng cáo pay-per-click, đây là mức phí đấu giá mà một nhà quảng cáo phải trả cho mỗi lần người dùng nhấp chuột vào mẫu quảng cáo của họ. |
7 | Bounce | Trong phân tích web, đây là thuật ngữ để chỉ một khách truy cập đã đăng nhập và thoát khỏi một trang web sau khi xem hết trang đó trên website. Tùy vào từng công cụ phân tích web, bounce còn có thể định nghĩa là một lượt truy cập trong một khoảng thời gian rất ngắn – 10s hoặc ít hơn. |
8 | Chiến lược Marketing 4P | (Marketing mix hoặc marketing hỗn hợp) được những người làm marketing dùng như một công cụ để thực hiện chiến lược marketing bao gồm: Product (sản phẩm), Price (Giá), Promotion (xúc tiến thương mại hay truyền thông), Place (Kênh phân phối). Link tham khảo: http://marketing.edu.vn/internet-marketing/chien-luoc-marketing-4p-la-gi--678 |
9 | Chính sách giá | Là một trong các chính sách bộ phận của chiến lược Marketing và nó có vị trí quan trọng trong việc liên kết giữa các bộ phận khác. Đồng thời nó có vai trò ảnh hưởng thúc đẩy hoặc kìm hãm tác dụng của các chính sách Marketing của doanh nghiệp. |
10 | Chính sách về sản phẩm | Bao gồm toàn bộ các giải pháp định hướng cho việc phát triển sản phẩm, làm cho sản phẩm luôn thích ứng với thị trường, đáp ứng cầu thị trường trong thời kỳ chiến lược xác định. |
11 | Connected marketing | Là cách quảng bá cho bản thân hoặc tổ chức bằng cách tham gia vào các hệ thống web. VD: viết bài đăng trên diễn đàn hay để lại bình luận trên các blog của người khác, hoặc các mối quan hệ được thiết lập thông qua mạng xã hội hay email. |
12 | Content Marketing (tiếp thị nội dung) | Thông điệp hay nội dung quảng cáo hay được dùng để quảng cáo, hay truyền tải đến khách hàng nhằm đạt được mục đích đã được định ra sẵn. |
13 | Content Strategy (Chiến lược Nội dung) | Là đưa ra định hướng, nguyên tắc, khuôn mẫu, cách thức, chiến thuật để phát triển nội dung cho mục tiêu tiếp thị. Một chiến lược nội dung tốt sẽ giúp xây dựng được khung sườn vững chắc cho cấu trúc website, tập trung vào những từ khoá tạo nên sự khác biệt (về SEO), xác định được những loại nội dung mà website sẽ bao quát, người viết, văn phong cũng như quy trình đăng bài, đi bài, và trên hết là... |
14 | Contextual Advertising (quảng cáo theo ngữ cảnh) | Là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng. |
15 | Contexual Advertising | Là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng. |
16 | Conversion rate - CR (Tỷ lệ chuyển đổi) | Là tỉ lệ khách hàng truy cập website và có hành động trên website như mua hàng, đăng ký thành viên, đăng ký nhận email… Những hành động này như là những mục tiêu hướng tới của người quản trị web, nhà marketing hay biên tập viên nội dung. |
17 | CPC (Cost Per Click) | Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi nhấp chuột vào quảng cáo. CPC đang là mô hình tính giá phổ biến nhất trong quảng cáo trực tuyến. |
18 | CPD (Cost Per Duration) | Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng…). Hiện hình thức này chỉ còn tồn tại ở Việt Nam, các nước có ngành quảng cáo trực tuyến phát triển đã bỏ hình thức này từ rất lâu. |
19 | CPM(Cost Per Mile - Thousand Impressions) | CPM là hình thức tính chi phí dựa trên 1000 lần hiển thị của quảng cáo. |
20 | CTR (Click through Rate) | Là tỷ lệ click chuột, CTR được tính bằng tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Trong tất cả các hình thức quảng cáo trực tuyến thì quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình khoảng 5%, cao có thể lên tới 50%), hình thức quảng cáo banner có CTR thấp, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%. |