1 | 6 sigma | "Six Sigma là một hệ phương pháp cải tiến quy trình dựa trên thống kê nhằm giảm thiểu tỷ lệ sai sót
Mục tiêu của Six Sigma là chỉ có 3,4 lỗi (hay sai sót) trên mỗi một triệu khả năng gây lỗi". 6 cấp độ, cấp độ càng cao thì tỷ lệ sai sót càng thấp. |
2 | Account | Tài khoản là sự kết hợp của hai yếu tố username (tên người dùng) và password (mật khẩu) do một dịch vụ nào đó đã cung cấp cho bạn khi bạn đã đăng ký với họ để bảo mật cho bạn.
|
3 | AD | Là viết tắt của " Active Directory " - Hệ thống thư mục tích cực, có thể mở rộng và tự điều chỉnh giúp cho người quản trị có thể quản lý tài nguyên trên mạng một cách dễ dàng.
|
4 | Adsense – Google Adsense | Là một chương trình quảng cáo cho phép các nhà xuất bản website (publisher) tham gia vào mạng quảng cáo Google Adwords, đăng quảng cáo của Google trên website của mình và kiếm được thu nhập khi người dùng click/hoặc xem quảng cáo. |
5 | Advertiser | Chỉ những nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng cáo trên internet |
6 | Affiliate Marketing (tiếp thị liên kết) | Một phương thức marketing mà marketer sẽ được hưởng phần trăm thưởng (hoa hồng) khi họ thực hiện được một đơn hàng hoặc giao dịch thành công với khách hàng (tùy trường hợp mà đó có thể là mẫu form, trả lời câu hỏi, mua sản phẩm/dịch vụ). |
7 | AIDA (Attention, Interest, Desire và Action) | Thu hút chú ý, gây dựng mối quan tâm, tạo sự ham muốn và dẫn đến hành động mua là một trong những công thức quan trọng nhất của lý thuyết tiếp thị. Công thức này giúp bạn tập trung vào quá trình biến một người không biết gì về sản phẩm hay dịch vụ của mình thành khách hàng. |
8 | AJAX (Javascript and XML không đồng bộ) | AJAX (Asynchronous JavaScript và XML ) cung cấp cách thức khai thác sức mạnh của JavaScript và XMLđể nâng cao tính tương tác trong web pages. Đây là bộ công cụ cho phép tăng tốc độ ứng dụng web bằng cách cắt nhỏ dữ liệu và chỉ hiển thị những gì cần thiết, thay vì tải đi tải lại toàn bộ trang web |
9 | Alt attribute (Thuộc tính Alt) | Một thuộc tính alt được sử dụng để xác định đoạn text thay thế cho hình ảnh. Quy định trong thẻ IMG trong HTML, thuộc tính alt chứa các đoạn text thay thế sẽ được hiển thị bên trong hình ảnh(placeholder) khi trang đang tải. Trong một số trình duyệt tooltip mouseover cũng sẽ hiển thị đoạn text từ các thuộc tính alt (alt text). Alt text đóng một vai trò trong SEO. |
10 | Anchor (Neo) | Trong thuật ngữ web: Đây được gọi là các điểm bắt đầu hoặc kết thúc điểm của một siêu liên kết. |
11 | Anonymous | Ẩn danh, nặc danh
|
12 | Apache (Chương trình máy chủ HTTP) | Apache HTTP server là phần mềm miễn phí. Đây là một nguồn mở Web server. Nó tương thích với các hệ thống Unix cũng như Microsoft Windows và Novell NetWare. Apache được xây dựng để thông báo lỗi về cấu hình, bên cạnh đó là để giải quyết nội dung cơ sở dữ liệu. Nó mang cơ sở dữ liệu độc đáo DBMS - BASED. Giao diện người dùng đồ họa(GUI) cho phép cấu hình dễ dàng hơn. Sự phát triển ban đầu và quá... |
13 | API (Giao diện lập trình ứng dụng) | API - Một giao diện lập trình ứng dụng (tiếng anh Application Programming Interface) là một giao diện mà một hệ thống máy tính hay ứng dụng cung cấp để cho phép các yêu cầu dịch vụ có thể được tạo ra từ các chương trình máy tính khác, và/hoặc cho phép dữ liệu có thể được trao đổi qua lại giữa chúng. Chẳng hạn, một chương trình máy tính có thể (và thường là phải) dùng các hàm API của hệ điều hành... |
14 | Author | Là tên tác giả, người viết ra bài viết (Article - là một bài viết đơn lẻ trên một blog hoặc website) này |
15 | Backend (Hậu sảnh) | Back-end, còn được biết với tên gọi Public Back-end, Administrator, Control Panel: phần dành cho người quản trị website để thiết lập các xây dựng để website hoạt động. Những người bình thường không biết đường dẫn để truy cập, hoặc nếu có biết thì cũng phải qua bước kiểm tra tài khoản. Backend chính là cái mà nhà thiết kế web xây dựng, còn frontend là điều mà người dùng nhìn thấy. |
16 | Backlink (Liên kết trỏ về ) | Backlink, còn được biết đến với các thuật ngữ khác như incoming link, inbound link, inlink, và inward link, là những liên kết từ website khác hướng tới website hoặc trang web (web page) hiện tại. Trong thuật ngữ link cơ bản, backlink là mọi link được nhận từ các nút web như trang web (web page), thư mục (directory), website hoặc tên miền ở mức cao nhất (top level domain) từ những nút web khác... |
17 | Bandwidth / Traffic | Băng thông - là chỉ số quan trọng của hosting, là giới hạn lưu lượng cho phép của mỗi gói hosting.
|
18 | Bid | Trong quảng cáo pay-per-click, đây là mức phí đấu giá mà một nhà quảng cáo phải trả cho mỗi lần người dùng nhấp chuột vào mẫu quảng cáo của họ. |
19 | Bounce | Trong phân tích web, đây là thuật ngữ để chỉ một khách truy cập đã đăng nhập và thoát khỏi một trang web sau khi xem hết trang đó trên website. Tùy vào từng công cụ phân tích web, bounce còn có thể định nghĩa là một lượt truy cập trong một khoảng thời gian rất ngắn – 10s hoặc ít hơn. |
20 | Breadcrumb (Đường link phân cấp) | Trong thiết kế web, thuật ngữ này đề cập đến yếu tố điều hướng trang web, là tập hợp các đường link phân cấp giúp người dùng có thể biết được mình đang ở trang nào và từ đó có thể di chuyển thuận lợi từ trang này trang khác trong 1 website.
Ví dụ: Theo đường dẫn từ trang chủ đến vào các trang khác: Trang chủ> Dịch vụ> Thiết kế Web > Cài đặt Trang.
Nếu một website có cấu trúc phức tạp... |