1 | 6 sigma | "Six Sigma là một hệ phương pháp cải tiến quy trình dựa trên thống kê nhằm giảm thiểu tỷ lệ sai sót
Mục tiêu của Six Sigma là chỉ có 3,4 lỗi (hay sai sót) trên mỗi một triệu khả năng gây lỗi". 6 cấp độ, cấp độ càng cao thì tỷ lệ sai sót càng thấp. |
2 | BSC (Balanced Scorecard) | Bảng điểm cân bằng |
3 | Bug / Error ? | Đơn giản có thể coi nó như một thứ gì đó không hoạt động đúng theo thiết kế |
4 | CEO (Chief Executive Officer) | Giám đốc điều hành - giữ trách nhiệm thực hiện những chính sách của hội đồng quản trị |
5 | CFO (Chief Finance Officer) | Giám đốc tài chính |
6 | CMMI (Capability Maturity Model Integration) | "CMMI giúp doanh nghiệp trả lời cho câu hỏi:
Làm sao để biết được chúng ta đang có gì vượt trội?
Làm sao để biết được rằng chúng ta đang phát triển?
Làm sao để biết được các chu trình của hệ thống quản lý đang vận hành tốt?
Làm sao để biết được các các hạn chế trong hệ thống quản lý cần thay đổi cho phù hợp với thực tiển?
Làm sao để biết được sản phẩm tạo ra có thể tốt hơn hay không?... |
7 | Cost of good sold (Giá vốn hàng bán) | Toàn bộ chi phí tạo ra 1 thành phẩm |
8 | CRM (Customer Relationship Management) | Hoạt động của CRM thì gồm 5 điểm chính tạo thành 1 vòng tròn khép kín gồm: sales, marketing, service, analysis, collaborative |
9 | Dead line | Hạn chót cần hoàn thành kế hoạch đặt ra |
10 | ERP (Enterprise Resource Planning ) | Hoạch định nguồn tài nguyên doanh nghiệp - Nguồn tài nguyên doanh nghiệp bao gồm: kế toán tài chính, tài sản, nguồn lực nhân sự, vòng đời sản phẩm, đầu tư dự án, quan hệ khách hàng, chuỗi cung ứng, hàng hóa, tồn kho,… |
11 | HRM (Human Resource Management) | "Quản trị nguồn nhân lực là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định quản lý liên quan và có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên của nó.
Quản lý nguồn lực nhân sự gồm: Quản lý thông tin nhân sự, chấm công, tính lương, quản lý phúc lợi nhân viên, theo dõi ứng viên, đánh giá hiệu suất, đào tạo và phát triển kỹ năng"
|
12 | Iso (International Organization for Standardization) | Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế |
13 | Kanban | Được phát triển ở Nhật Bản. Áp dụng Kanban vào quản lý công việc theo nguyên tắc chia công việc thành 3 nhóm: công việc chưa thực hiện, đang thực hiện và đã thực hiện xong. Xem thêm về hệ thống kanban và lợi ích trong quản trị tại: http://hirayamavietnam.com.vn/he-thong-kanban-va-loi-ich-trong-quan-tri/ |
14 | KPI (Key Performance Indicator) | Chỉ số đo lường hiệu suất cốt yếu/ chính |
15 | Lean startup (Khởi nghiệp tinh gọn) | Phương pháp này đề cao việc làm việc thông minh hơn chứ không phải cần cù hơn, loại trừ sự bất ổn, phát triển sản phẩm thử nghiệm tối thiểu và tiếp nhận phản hồi từ phía khách hàng hiệu quả. |
16 | Lean Manufacturing (Sản xuất tinh gọn) | Là một quy trình quản lý có thể giúp chúng ta cắt giảm tất cả những lãng phí trong quá trình vận hành sản xuất kinh doanh. |
17 | Lợi nhuận gộp (là lợi nhuận thu được sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán) | Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán |
18 | Man day | Công việc làm trong 1 ngày |
19 | Milestone | Cột mốc thời gian trong dự án |
20 | Net Income (Lợi nhuận ròng) | Lợi nhuân ròng = Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng – chi phí quản lý…(các loại chi phí khác mà DN phải bỏ ra). |