Danh sách thuật ngữ

Bạn đang ở đây

Danh sách thuật ngữ

STT Thuật ngữ Trích dẫn
41 Contexual Advertising Là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng.
42 Conversion rate - CR (Tỷ lệ chuyển đổi) Là tỉ lệ khách hàng truy cập website và có hành động trên website như mua hàng, đăng ký thành viên, đăng ký nhận email… Những hành động này như là những mục tiêu hướng tới của người quản trị web, nhà marketing hay biên tập viên nội dung.
43 Cookies Là những phần dữ liệu nhỏ có cấu trúc được chia sẻ giữa website và trình duyệt của người dùng đã được mã hoá bởi website đó. Cookies được lưu trữ dưới những file dữ liệu nhỏ dạng text (có dung lượng dưới 4k). Chúng được các site tạo ra để lưu trữ/truy tìm/nhận biết các thông tin về người dùng đã ghé thăm site và những vùng mà họ đi qua trong site. Những thông tin này có thể bao gồm tên/định danh...
44 Cost of good sold (Giá vốn hàng bán) Toàn bộ chi phí tạo ra 1 thành phẩm
45 CPC (Cost Per Click) Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi nhấp chuột vào quảng cáo. CPC đang là mô hình tính giá phổ biến nhất trong quảng cáo trực tuyến.
46 CPD (Cost Per Duration) Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng…). Hiện hình thức này chỉ còn tồn tại ở Việt Nam, các nước có ngành quảng cáo trực tuyến phát triển đã bỏ hình thức này từ rất lâu.
47 CPM(Cost Per Mile - Thousand Impressions) CPM là hình thức tính chi phí dựa trên 1000 lần hiển thị của quảng cáo.
48 CPU Là chữ viết tắt của "Central Processing Unit". Đây là tập hợp nhiều mạch điện dùng để điều khiển mọi hoạt động chính của máy
49 CRM (Customer Relationship Management) Hoạt động của CRM thì gồm 5 điểm chính tạo thành 1 vòng tròn khép kín gồm: sales, marketing, service, analysis, collaborative
50 CSS (Cascading Style Sheets) CSS là một ngôn ngữ quy định cách trình bày các yếu tố trên một trang web. Website có thể xây dựng mà không có CSS nhưng CSS cung cấp cho các nhà thiết kế web nhiều quyền lực hơn để kiểm soát các nội dung được hiển thị. Lợi ích chính của CSS là nó chia nội dung hiển thị. Thay đổi style cho toàn bộ website có thể được thực hiện bằng cách chỉnh sửa các style sheet chứ không phải từng trang cá nhân.
51 CTR (Click through Rate) Là tỷ lệ click chuột, CTR được tính bằng tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Trong tất cả các hình thức quảng cáo trực tuyến thì quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình khoảng 5%, cao có thể lên tới 50%), hình thức quảng cáo banner có CTR thấp, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%.
52 Database Cơ sở dữ liệu
53 Dead line Hạn chót cần hoàn thành kế hoạch đặt ra
54 Debug Là chương trình đi kèm với DOS. Đây là một công cụ tuyệt vời để gỡ rối chương trình, crack phần mềm, đọc bộ nhớ bị che giấu như boot sector và nhiều hơn nữa... Để debug được chương trình, bạn cần phải có kiến thức về Assembly.
55 Decryption Giải mã
56 Dedicated hosting Là hosting sử dụng trên máy chủ riêng biệt
57 DES Là chữ viết tắt của "Data Encrypt Standar". Đây là một trong những chuẫn mã hoá password thông dụng, rất khó bị crack, chỉ có một cách duy nhất và cũng là dễ nhất là dùng tự điển
58 DHCP Là chữ viết tắt của "Dynamic Host Configuration Protocol". Đây là một giao thức mà máy sử dụng để lấy dược tất cả thông tin cấu hình cần thiết, bao gồm cả địa chỉ IP
59 Digital Marketing (Tiếp thị số) Là các hoạt động marketing sản phẩm/dịch vụ mà có mục tiêu rõ ràng, có thể đo lường được, có tính tương tác cao có sử dụng công nghệ số (digital) để tiếp cận và giữ khách hàng. Mục tiêu của digital marketing chính là tăng độ nhận diện thương hiệu, xây dựng lòng tin và tăng sale. Đặc điểm khác biệt nhất của digital marketing so với marketing truyền thống chính là việc sử dụng các công cụ số (điển...
60 Direct Marketing (Marketing trực tiếp) Là việc sử dụng điện thoại, thư điện tử và những công cụ tiếp xúc khác (không phải là người) để giao tiếp và dẫn dụ một đáp ứng từ những khách hàng riêng biệt hoặc tiềm năng.

Thuật ngữ