201 | Test case | Test case mô tả một dữ liệu đầu vào (input), hành động (action) hoặc sự kiện (event) và một kết quả mong đợi (expected response), để xác định một chức năng của ứng dụng phần mềm hoạt động đúng hay không. |
202 | Thị trường | Là nơi giao lưu mua bán giữa các cá nhân, tổ chức. Thị trường có thể là các chợ siêu thị hoặc các cửa hàng, đại lý các công ty, sàn giao dịch,... |
203 | Thương hiệu | Là tất cả những sự trải nghiệm, cảm nhận của khách hàng về một sản phẩm hoặc một doanh nghiệp. Nói cách khách, thương hiệu đại diện cho hình ảnh của sản phẩm và doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng. Ngoài ra, thương hiệu còn đại diện cho yếu tố chất lượng, giá trị của sản phẩm, sự cam kết của doanh nghiệp, và sự tin tưởng từ khách hàng. |
204 | Traceroute | Là chương trình cho phép bạn xác định được đường đi của các gói tin (packet) từ máy bạn đến hệ thống đích trên mạng Internet.
Cú pháp : tracert IPhost
Ví dụ : tracert 203.162.0.11 |
205 | Traffic | (Lưu lượng truy cập). Một khái niệm rất rộng liên quan đến mức độ hoạt động và số lượng người dùng trên một website. Nếu một cái gì đó được quảng cáo như là "sức hấp dẫn của lưu lượng", các nhà quảng cáo tuyên bố rằng nó có thể mang lại nhiều khách truy cập đến website của bạn. |
206 | Trojan | Là một chương trình bất hợp pháp được chứa bên trong một chương trình hợp pháp. Chương trình không hợp pháp này thực hiện những hàm bí mật mà người dùng không biết hay không cần đến. Trojan có nhiều loại nhưng vẫn chủ yếu là 2 loại chính :
+ Trojan lấy password rồi gửi password lấy được qua email (vd : Kuang2, Hooker, barok...)
+ Trojan dùng để điều khiển từ xa (vd : Sub Seven 7, Back Orifice... |
207 | Tư duy 5W1H | Là 1 kỹ thuật tư duy quan trọng giúp các Marketer sẽ phải làm những gì trước khi bắt tay vào việc lên 1 bản kế hoạch Marketing và thực hiện nó.
5W1H được viết tắt của 5 chữ :
- What (Cần làm những gì để đạt được mục tiêu)
- Who (Khách hàng mục tiêu mà ta hướng đến họ là ai)
- Where (Những khách hàng này họ sống ở đâu)
- Why (Tại sao những điều ta đưa ra là đúng)
- When (Khi nào thì triển... |
208 | Upload (Tải lên) | Trái ngược với tải xuống (download): tải lên là hình thức tải nội dung lên website thông qua FTP hoặc thông qua giao diện trình duyệt web. Trong web, đây là thuật ngữ chỉ việc tải một tài liệu từ máy khách (web client) đến máy chủ (web server) trong mô hình máy khách/máy chủ Client/Server Model. |
209 | Urd (user requirement description) | Đặc tả yêu cầu phần mềm, được viết theo ngôn ngữ người dùng ( không phải ngôn ngữ của kỹ thuật) |
210 | URL | Là chữ viết tắt của "Uniform Resource Locator", dùng để chỉ tài nguyên trên Internet. Sức mạnh của web là khả năng tạo ra những liên kết siêu văn bản đến các thông tin liên quan. Những thông tin này có thì là những trang web khác, những hình ảnh, âm thanh... Những liên kết này thường được biểu diễn bằng những chữ màu xanh có gạch dưới được gọi là anchor. Các URL có thể được truy xuất... |
211 | Usability | Là thuật ngữ online marketing thể hiện sự tiện dụng, tính dễ sử dụng của website đối với người dùng. |
212 | User experience design (UXD) (Thiết kế trải nghiệm người dùng) | Thiết kế trải nghiệm người dùng là một bất kỳ khía cạnh của sự tương tác người dùng với hệ thống IT nhất định, bao gồm cả giao diện, đồ họa, thiết kế công nghiệp, tương tác vật lý và hướng dẫn. Trong hầu hết các trường hợp, thiết kế trải nghiệm người dùng bao gồm đầy đủ các thiết kế Human Computer Interaction (HCI) truyền thống và mở rộng nó bằng cách giải quyết tất cả các khía cạnh của sản phẩm... |
213 | User interface design (UID) (Thiết kế giao diện người dùng) | Thiết kế giao diện người dùng hoặc kỹ thuật giao diện người dùng là một thiết kế website, máy tính, thiết bị, máy móc, thiết bị thông tin di động, và các ứng dụng phần mềm với trọng tâm là trải nghiệm và tương tác của người dùng. Mục đích của thiết kế giao diện người dùng là làm cho sự tương tác của người dùng đơn giản và hiệu quả nhất có thể, trong thuật ngữ của mục tiêu hướng người dùng hoàn... |
214 | User-centered design (UCD) (Thiết kế với người dùng làm trọng tâm) | Theo nghĩa rộng, thiết kế với người dùng làm trọng tâm (UCD) là một loại thiết kế giao diện người dùng và quá trình mà những điều mong muốn, nhu cầu và những hạn chế của người sử dụng sản phẩm được quan tâm rộng rãi ở từng giai đoạn của quá trình thiết kế. |
215 | Visit (Lượt truy cập) | Được sử dụng như là một thước đo trong thống kê sử dụng của website, một lượt truy cập đại diện cho một người truy cập vào website, không phụ thuộc vào số lượng trang mà người dùng đã truy cập (pageview)
|
216 | Visitor (Khách truy cập) | Một người sử dụng internet truy cập vào website. |
217 | VPS hosting | Là viết tắt của Virtual Private Server, tức máy chủ ảo. Một server cấu hình mạnh có thể cài thêm nhiều máy ảo. Khi sở hữu VPS tức là bạn đang nắm quyền quản lý một trong các máy ảo của server. VPS hosting được sử dụng cho các website có lượng truy cập lớn. Bạn có toàn quyền khởi động lại VPS theo ý thích, vì trên VPS chỉ chứa website của riêng bạn. |
218 | Web spoofing | Là một dạng tấn công cho phép một người nào đó xem và chỉnh sửa mọi trang web gửi đến máy nạn nhân. Họ có thể theo dõi mọi thông tin do nạn nhân điền vào các form. Điều này đặc biệt nguy hiểm với những thông tin cá nhân như địa chỉ, số thẻ tín dụng, số tài khoản ngân hàng, mật mã truy cập vào tài khoản đó…. Web spoofing hoạt động trên cả IE lẫn Netscape. Nó hoạt động dựa vào việc giao thức SSL... |
219 | White hat (Kỹ thuật SEO mũ trắng) | Kỹ thuật SEO mũ trắng là một kỹ thuật rất tốt và đối lập với nó là kỹ thuật SEO mũ đen (kỹ thuật xấu). Trong tối ưu hóa công cụ tìm kiếm thì kỹ thuật mũ trắng đề cập đến việc sử dụng các kỹ thuật tối ưu công bằng và trung thực, áp dụng những kỹ thuật SEO mà các công cụ tìm kiếm khuyến khích.
Làm theo các bước hướng dẫn của công cụ tìm kiếm đề ra. Thời gian để có kết quả là lâu, tốc độ làm vừa... |
220 | Whois | Là một chương trình rất hữu ích, giúp bạn tìm ra những thông tin về hosts, networks và administrator của trang web đó là ai (Địa chỉ, Email, IP..) |