Danh sách thuật ngữ

Bạn đang ở đây

Danh sách thuật ngữ

STT Thuật ngữ Trích dẫn
141 Open source Mã nguồn mở là thuật ngữ chỉ các sản phẩm phần mềm công khai mã nguồn (source code). Người dùng không phải trả một khoản chi phí nào, hơn thế nữa họ có quyền xem, sửa đổi, cải tiến, nâng cấp theo một số nguyên tắc chung qui định trong giấy phép phần mềm nguồn mở General Public Licence - GPL
142 Organic Search Result Là kết quả tìm kiếm tự nhiên trong trang “kết quả tìm kiếm” của Google.
143 OS Là chữ viết tắt của "Operation System" - Hệ điều hành
144 Outbound Marketing Là hình thức marketing truyền thống, nơi một công ty bắt đầu một cuộc đàm thoaij và gửi thông điệp ra cho khách hàng của mình.
145 Packet Gói dữ liệu
146 PageRank (Thứ hạng trang) Thứ hạng trang là một phép đo lường thuộc quyền sở hữu của Google để xem độ phổ biến của link. Các phép đo lường số lượng và chất lượng của liên kết trỏ đến website và sử dụng nó như là một phần của thuật toán xếp hạng. Về lý thuyết, một website Pagerank thứ hạng cao thì sẽ có vị trí tốt hơn trong trang kết quả tìm kiếm (SERP)
147 Pageview (Lượt xem trang (lượt truy cập)) Một lượt xem trang là một yêu cầu cho website. Một người truy cập vào 10 trang trên một website thì vẫn tính là 10 lượt truy cập.
148 PayPal (Ngân hàng trực tuyến PayPal) Paypal cho phép bất cứ ai có địa chỉ email có thể gửi và nhận tiền thông qua Internet. Đây là một thay thế hấp dẫn đối với thẻ tín dụng và dễ dàng sử dụng cho webmaster trong việc chấp nhận thanh toán trên website.
149 PC Là chữ viết tắt của " Personal Computer " - Máy tính cá nhân
150 Phân khúc thị trường Là công việc chia thị trường ra làm nhiều phần nhỏ (nhiều phân khúc). Mỗi phân khúc là tập hợp các khách hàng có điểm giống nhau về vị trí địa lý, tuổi tác, thu nhập, hành vi, sở thích và cách thức phản ứng đối với các hoạt động marketing…
151 PHP Là chữ viết tắt của "PHP Hypertext Preprocessor", tạm dịch là ngôn ngữ tiền xử lí các siêu văn bản.Các mã lệnh PHP được nhúng vào các trang web, các trang này thường có phần mở rộng là .php, .php3, .php4. Khi client gởi yêu cầu "cần tải các trang này về" đến web server, đầu tiên web server sẽ phân tích và thi hành các mã lệnh PHP được nhúng trong, sau đó trả về một trang web...
152 Pixel (Phần tử ảnh) Phần tử ảnh là một chấm nhỏ tạo nên hình ảnh trên màn hình máy tính. Độ phân giải màn hình được đo bằng dpi (dots per inch)
153 PM (Project manager ) Là người đứng giữa khách hàng và development team, chịu trách nhiệm tìm hiểu nhu cầu khách hàng, truyền đạt lại với team, thiết lập quy trình làm việc và giám sát chặt chẽ để đảm bảo chất lượng phần mềm và giao dự án đúng hạn.
154 POP Post Office Protocol (POP) là một giao thức tầng ứng dụng, dùng để lấy thư điện tử từ server mail, thông qua kết nối TCP/IP. POP3 và IMAP4 (Internet Message Access Protocol) là 2 chuẩn giao thức Internet thông dụng nhất dùng để lấy nhận email. Hầu như các máy tính hiện nay đều hỗ trợ cả 2 giao thức
155 Pop Under Ad Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới phía dưới cửa sổ hiện tại.
156 Pop Up Ad Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới khi bạn ghé thăm một website nào đó. Hình thức này dễ gây phản cảm và không được người dùng hưởng ứng.
157 POP3 Là chữ viết tắt của "Post Office Protocol Version 3". POP3 daemon thường được chạy ở cổng 110 (đây là cổng chuẩn của nó). Dùng để check mail, bạn phải kết nối đến server đang chạy POP3 daemon ở cổng 110
158 Port Cổng
159 PPC (Pay Per Click) Là hình thức quảng cáo trên công cụ tìm kiếm và trả phí cho mỗi lần click
160 PPC - Pay Per Click (Tính tiền theo click chuột) Tính tiền theo click chuột là loại hình quảng cáo mà người quảng cáo phải trả tiền khi người dùng nhấp vào quảng cáo của mình. Số tiền phải trả cho mỗi click chuột được thống nhất trước đó.

Thuật ngữ