181 | Share Hosting | Shared hosting là dịch vụ lưu trữ khá thông dụng hiện nay, chủ yếu cho các website nhỏ hoặc trung bình. Khi dùng Shared hosting, website của bạn sẽ được lưu trữ trên một server, server này có thể chứa thêm hàng trăm hay hàng ngàn website khác. Do có nhiều website nằm chung trên một server nên bạn thường bị giới hạn về băng thông và dung lượng lưu trữ, nhằm tránh bị ảnh hưởng đến các website khác... |
182 | Shell | Là chương trình giữa người dùng với nhân Linux. Mỗi lệnh được đưa ra sẽ được Shell diễn dịch rồi chuyển tới nhân Linux. Nói một cách dễ hiểu, Shell là bộ diễn dịch ngôn ngữ lệnh, ngoài ra nó còn tận dụng triệt để các trình tiện ích và chương trình ứng dụng có trên hệ thống. |
183 | Sitemap (Bản đồ website) | Một bản đồ website là một trang trong một website mà cung cấp các liên kết đến tất cả các trang trong website đó, hoặc ít nhất là đến các trang quan trọng của website. Nó là một công cụ tuyệt vời để cung cấp cho người truy cập website và giúp con bọ của công cụ tìm kiếm nhanh chóng tìm thấy tất cả các trang nội bộ trên website, bao gồm các trang mà có thể bị bỏ lỡ. |
184 | SME (Small and medium enterprise) | Doanh nghiệp vừa và nhỏ. |
185 | SMTP | Là từ viết tắt của "Simple Message Transfer Protocol". Giao thức SMTP dùng để gửi thư thông qua một chương trình Sendmail (Sendmail Deamon), tuy phổ biến nhưng kém an toàn. |
186 | Sơ đồ gantt | Là 1 dạng biểu đồ thể hiện tiến độ dự án. Để trình bày các nhiệm vụ phải làm theo từng mốc thời gian |
187 | Social media (Truyền thông xã hội) | Truyền thông xã hội là một thuật ngữ để chỉ một cách thức truyền thông kiểu mới, trên nền tảng là các dịch vụ trực tuyến, do đó các tin tức có thể chia sẻ, và lưu truyền nhanh chóng và có tính cách đối thoại vì có thể cho ý kiến hoặc thảo luận với nhau. Những thể hiện của Social Media có thể là dưới hình thức của các mạng giao lưu chia sẻ thông tin cá nhân (MySpace, Facebook, Yahoo 360) hay các... |
188 | Social media marketing (Marketing truyền thông xã hội) | Marketing truyền thông mạng xã hội đề cập đến quá trình làm tăng mức lưu lượng truy cập hoặc thu hút sự chú ý thông qua các trang web mạng xã hội |
189 | Social media marketing (tiếp thị truyền thông mạng xã hội) | Là một loại hình thức marketing được thực hiện thông qua phương tiện truyền thông mạng xã hội. Nói cách khác, social media marketing là tập hợp các chiến lược, kế hoạch marketing nhắm đến việc tương tác xã hội giữa người dùng qua platform mạng xã hội, tạo ra các nội dung có ích để người dùng chia sẻ qua mạng xã hội.
|
190 | Social network (Mạng lưới xã hội) | Mạng lưới xã hội là một cấu trúc xã hội hình thành bởi những cá nhân (hay những tổ chức), các cá nhân được gắn kết bởi sự phụ thuộc lẫn nhau thông những nút thắt như tình bạn, quan hệ họ hàng, sở thích chung, trao đổi tài chính, những mối quan hệ về niềm tin, kiến thức và uy tín. |
191 | Source code (Mã nguồn) | Mã nguồn của một website sẽ bao gồm các mã HTML, mã PHP, JavaScript.. làm cho website hoạt động. Nó cũng có thể bao gồm các tập tin bên ngoài được sử dụng trong các website, chẳng hạn như hình ảnh, flash động... |
192 | SQL Injection | Từng là một kiểu tấn công vào trang web phổ biến. Bằng cách chèn các mã SQL query/command vào input trước khi chuyển cho ứng dụng web xử lí, kẻ tấn công có thể đăng nhập mà không cần username và password, remote execution, dump data và lấy root của SQL server. Công cụ dùng để tấn công là một trình duyệt web bất kì, có thể dùng Internet Explorer, Netscape, Lynx, ... |
193 | SSI | Là chữ viết tắt của "Server Side Includes". Đây là các chỉ dẫn được đặt trong các file html. Server sẽ chịu trách nhiệm phân tích các chỉ dẫn này và sẽ chuyển kết quả cho client |
194 | Subdomain (Tên miền phụ) | Trong hệ thống phân cấp Domain Nam System DNS, tên miền phụ là một tên miền nhỏ trong tên miền lớn. Nó là một tên miền cấp thứ 3 thường được sử dụng để tổ chức các loại thông tin trên một website, và được sử dụng như là một thư mục.
Ví dụ: "www.example.com/blog" có thể thay thế bằng "blog.example.com" trong ví dụ này, "blog" là tên miền phụ. |
195 | SWOT (Strong – Weak – Opportunity – Threat) | " Phương pháp phân tích Điểm mạnh – Điểm yếu – Cơ hội – Thách thức" - Kết quả phân tích chỉ ra vị thế, vị trí của doanh nghiệp trên thị trường, trước đối thủ cạnh tranh cũng như chỉ ra năng lực có thể thực hiện một chiến lược
|
196 | SYN | Là từ viết tắt của "The Synchronous Idle Character" (tạm dịch: Ký tự đồng bộ hoá). Quá trình thực hiện SYN sẽ diễn ra như sau:
Đầu tiên, A sẽ gửi cho B yêu cầu kết nối và chờ cho B trả lời. Sau khi B nhận được yêu cầu này sẽ trả lời lại A là "đã nhận được yêu cầu từ A" (ACK) và "đề nghị trả lời lại để hoàn thành kết nối" (SYN). Đến lúc này, nếu A trả lời lại... |
197 | Tag | Tag là chủ đề nhỏ, liên quan đến nội dung nhất định và được cho vào thêm khi viết bài. Tag là một thuật ngữ nhằm ám chỉ việc chúng ta chọn thêm một chủ đề phụ vào trong một bài viết, thường thì phần tag này sẽ xuất hiện bên phải, cuối bài viết… tùy theo cài đặt. |
198 | Target marketing - Thị trường (tiếp thị) | Là phân đoạn khách hàng nhất định mà doanh nghiệp hướng tới, hay nói cách khác, thị trường mục tiêu là phần thị trường gồm có tất cả các khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp, và nhiệm vụ của doanh nghiệp chính là thu hút và làm thỏa mãn khách hàng từ phần thị trường đó. |
199 | TCP/IP | Là chữ viết tắt của "Transmission Control Protocol and Internet Protocol". Gói tin TCP/IP là một khối dữ liệu đã được nén, sau đó kèm thêm một header và gửi đến một máy tính khác. Phần header trong một gói tin chứa địa chỉ IP của người gửi gói tin. |
200 | Telnet | Là một chương trình terminal đầu cuối. Nó thường dùng để đăng nhập vào một máy chủ nào đó trên các daemon khác nhau của máy chủ đó. Bạn có thể thu thập một số thông tin về máy chủ qua telnet. Bạn cũng có thể check mail, gởi mail và đặc biệt là có thể tham gia vào các kênh chat IRC của nước ngoài. |