121 | URL | Là chữ viết tắt của "Uniform Resource Locator", dùng để chỉ tài nguyên trên Internet. Sức mạnh của web là khả năng tạo ra những liên kết siêu văn bản đến các thông tin liên quan. Những thông tin này có thì là những trang web khác, những hình ảnh, âm thanh... Những liên kết này thường được biểu diễn bằng những chữ màu xanh có gạch dưới được gọi là anchor. Các URL có thể được truy xuất... |
122 | User experience design (UXD) (Thiết kế trải nghiệm người dùng) | Thiết kế trải nghiệm người dùng là một bất kỳ khía cạnh của sự tương tác người dùng với hệ thống IT nhất định, bao gồm cả giao diện, đồ họa, thiết kế công nghiệp, tương tác vật lý và hướng dẫn. Trong hầu hết các trường hợp, thiết kế trải nghiệm người dùng bao gồm đầy đủ các thiết kế Human Computer Interaction (HCI) truyền thống và mở rộng nó bằng cách giải quyết tất cả các khía cạnh của sản phẩm... |
123 | User interface design (UID) (Thiết kế giao diện người dùng) | Thiết kế giao diện người dùng hoặc kỹ thuật giao diện người dùng là một thiết kế website, máy tính, thiết bị, máy móc, thiết bị thông tin di động, và các ứng dụng phần mềm với trọng tâm là trải nghiệm và tương tác của người dùng. Mục đích của thiết kế giao diện người dùng là làm cho sự tương tác của người dùng đơn giản và hiệu quả nhất có thể, trong thuật ngữ của mục tiêu hướng người dùng hoàn... |
124 | User-centered design (UCD) (Thiết kế với người dùng làm trọng tâm) | Theo nghĩa rộng, thiết kế với người dùng làm trọng tâm (UCD) là một loại thiết kế giao diện người dùng và quá trình mà những điều mong muốn, nhu cầu và những hạn chế của người sử dụng sản phẩm được quan tâm rộng rãi ở từng giai đoạn của quá trình thiết kế. |
125 | Visit (Lượt truy cập) | Được sử dụng như là một thước đo trong thống kê sử dụng của website, một lượt truy cập đại diện cho một người truy cập vào website, không phụ thuộc vào số lượng trang mà người dùng đã truy cập (pageview)
|
126 | Visitor (Khách truy cập) | Một người sử dụng internet truy cập vào website. |
127 | VPS hosting | Là viết tắt của Virtual Private Server, tức máy chủ ảo. Một server cấu hình mạnh có thể cài thêm nhiều máy ảo. Khi sở hữu VPS tức là bạn đang nắm quyền quản lý một trong các máy ảo của server. VPS hosting được sử dụng cho các website có lượng truy cập lớn. Bạn có toàn quyền khởi động lại VPS theo ý thích, vì trên VPS chỉ chứa website của riêng bạn. |
128 | Web spoofing | Là một dạng tấn công cho phép một người nào đó xem và chỉnh sửa mọi trang web gửi đến máy nạn nhân. Họ có thể theo dõi mọi thông tin do nạn nhân điền vào các form. Điều này đặc biệt nguy hiểm với những thông tin cá nhân như địa chỉ, số thẻ tín dụng, số tài khoản ngân hàng, mật mã truy cập vào tài khoản đó…. Web spoofing hoạt động trên cả IE lẫn Netscape. Nó hoạt động dựa vào việc giao thức SSL... |
129 | White hat (Kỹ thuật SEO mũ trắng) | Kỹ thuật SEO mũ trắng là một kỹ thuật rất tốt và đối lập với nó là kỹ thuật SEO mũ đen (kỹ thuật xấu). Trong tối ưu hóa công cụ tìm kiếm thì kỹ thuật mũ trắng đề cập đến việc sử dụng các kỹ thuật tối ưu công bằng và trung thực, áp dụng những kỹ thuật SEO mà các công cụ tìm kiếm khuyến khích.
Làm theo các bước hướng dẫn của công cụ tìm kiếm đề ra. Thời gian để có kết quả là lâu, tốc độ làm vừa... |
130 | Whois | Là một chương trình rất hữu ích, giúp bạn tìm ra những thông tin về hosts, networks và administrator của trang web đó là ai (Địa chỉ, Email, IP..) |
131 | Windows hosting | Là hosting được xây dựng trên hệ điều hành Windows - Phù hợp với những website được thiết kế và sử dụng các công cụ của Microsoft: asp, .NET |
132 | WWW | Là chữ viết tắt của "World Wide Web" |
133 | XSS | Là chữ viết tắt của "Cross site scripting". Đây là thuật ngữ nói đến việc website sử dụng cách nào đó để ăn cắp thông tin của người dùng (ví dụ như cookie chẳng hạn). Hacker sẽ dụ nạn nhân đến trang web của mình bằng cách đưa một siêu liên kết (hyperlink) hấp dẫn. Dĩ nhiên những hacker giỏi thường mã hóa cả hyperlink của mình để giảm thiểu sự nghi ngờ. Sau khi dữ liệu của nạn nhân bị... |