101 | Server | Máy chủ |
102 | Share Hosting | Shared hosting là dịch vụ lưu trữ khá thông dụng hiện nay, chủ yếu cho các website nhỏ hoặc trung bình. Khi dùng Shared hosting, website của bạn sẽ được lưu trữ trên một server, server này có thể chứa thêm hàng trăm hay hàng ngàn website khác. Do có nhiều website nằm chung trên một server nên bạn thường bị giới hạn về băng thông và dung lượng lưu trữ, nhằm tránh bị ảnh hưởng đến các website khác... |
103 | Shell | Là chương trình giữa người dùng với nhân Linux. Mỗi lệnh được đưa ra sẽ được Shell diễn dịch rồi chuyển tới nhân Linux. Nói một cách dễ hiểu, Shell là bộ diễn dịch ngôn ngữ lệnh, ngoài ra nó còn tận dụng triệt để các trình tiện ích và chương trình ứng dụng có trên hệ thống. |
104 | Sitemap (Bản đồ website) | Một bản đồ website là một trang trong một website mà cung cấp các liên kết đến tất cả các trang trong website đó, hoặc ít nhất là đến các trang quan trọng của website. Nó là một công cụ tuyệt vời để cung cấp cho người truy cập website và giúp con bọ của công cụ tìm kiếm nhanh chóng tìm thấy tất cả các trang nội bộ trên website, bao gồm các trang mà có thể bị bỏ lỡ. |
105 | SMTP | Là từ viết tắt của "Simple Message Transfer Protocol". Giao thức SMTP dùng để gửi thư thông qua một chương trình Sendmail (Sendmail Deamon), tuy phổ biến nhưng kém an toàn. |
106 | Social media (Truyền thông xã hội) | Truyền thông xã hội là một thuật ngữ để chỉ một cách thức truyền thông kiểu mới, trên nền tảng là các dịch vụ trực tuyến, do đó các tin tức có thể chia sẻ, và lưu truyền nhanh chóng và có tính cách đối thoại vì có thể cho ý kiến hoặc thảo luận với nhau. Những thể hiện của Social Media có thể là dưới hình thức của các mạng giao lưu chia sẻ thông tin cá nhân (MySpace, Facebook, Yahoo 360) hay các... |
107 | Social media marketing (Marketing truyền thông xã hội) | Marketing truyền thông mạng xã hội đề cập đến quá trình làm tăng mức lưu lượng truy cập hoặc thu hút sự chú ý thông qua các trang web mạng xã hội |
108 | Social network (Mạng lưới xã hội) | Mạng lưới xã hội là một cấu trúc xã hội hình thành bởi những cá nhân (hay những tổ chức), các cá nhân được gắn kết bởi sự phụ thuộc lẫn nhau thông những nút thắt như tình bạn, quan hệ họ hàng, sở thích chung, trao đổi tài chính, những mối quan hệ về niềm tin, kiến thức và uy tín. |
109 | Source code (Mã nguồn) | Mã nguồn của một website sẽ bao gồm các mã HTML, mã PHP, JavaScript.. làm cho website hoạt động. Nó cũng có thể bao gồm các tập tin bên ngoài được sử dụng trong các website, chẳng hạn như hình ảnh, flash động... |
110 | SQL Injection | Từng là một kiểu tấn công vào trang web phổ biến. Bằng cách chèn các mã SQL query/command vào input trước khi chuyển cho ứng dụng web xử lí, kẻ tấn công có thể đăng nhập mà không cần username và password, remote execution, dump data và lấy root của SQL server. Công cụ dùng để tấn công là một trình duyệt web bất kì, có thể dùng Internet Explorer, Netscape, Lynx, ... |
111 | SSI | Là chữ viết tắt của "Server Side Includes". Đây là các chỉ dẫn được đặt trong các file html. Server sẽ chịu trách nhiệm phân tích các chỉ dẫn này và sẽ chuyển kết quả cho client |
112 | Subdomain (Tên miền phụ) | Trong hệ thống phân cấp Domain Nam System DNS, tên miền phụ là một tên miền nhỏ trong tên miền lớn. Nó là một tên miền cấp thứ 3 thường được sử dụng để tổ chức các loại thông tin trên một website, và được sử dụng như là một thư mục.
Ví dụ: "www.example.com/blog" có thể thay thế bằng "blog.example.com" trong ví dụ này, "blog" là tên miền phụ. |
113 | SYN | Là từ viết tắt của "The Synchronous Idle Character" (tạm dịch: Ký tự đồng bộ hoá). Quá trình thực hiện SYN sẽ diễn ra như sau:
Đầu tiên, A sẽ gửi cho B yêu cầu kết nối và chờ cho B trả lời. Sau khi B nhận được yêu cầu này sẽ trả lời lại A là "đã nhận được yêu cầu từ A" (ACK) và "đề nghị trả lời lại để hoàn thành kết nối" (SYN). Đến lúc này, nếu A trả lời lại... |
114 | Tag | Tag là chủ đề nhỏ, liên quan đến nội dung nhất định và được cho vào thêm khi viết bài. Tag là một thuật ngữ nhằm ám chỉ việc chúng ta chọn thêm một chủ đề phụ vào trong một bài viết, thường thì phần tag này sẽ xuất hiện bên phải, cuối bài viết… tùy theo cài đặt. |
115 | TCP/IP | Là chữ viết tắt của "Transmission Control Protocol and Internet Protocol". Gói tin TCP/IP là một khối dữ liệu đã được nén, sau đó kèm thêm một header và gửi đến một máy tính khác. Phần header trong một gói tin chứa địa chỉ IP của người gửi gói tin. |
116 | Telnet | Là một chương trình terminal đầu cuối. Nó thường dùng để đăng nhập vào một máy chủ nào đó trên các daemon khác nhau của máy chủ đó. Bạn có thể thu thập một số thông tin về máy chủ qua telnet. Bạn cũng có thể check mail, gởi mail và đặc biệt là có thể tham gia vào các kênh chat IRC của nước ngoài. |
117 | Traceroute | Là chương trình cho phép bạn xác định được đường đi của các gói tin (packet) từ máy bạn đến hệ thống đích trên mạng Internet.
Cú pháp : tracert IPhost
Ví dụ : tracert 203.162.0.11 |
118 | Traffic | (Lưu lượng truy cập). Một khái niệm rất rộng liên quan đến mức độ hoạt động và số lượng người dùng trên một website. Nếu một cái gì đó được quảng cáo như là "sức hấp dẫn của lưu lượng", các nhà quảng cáo tuyên bố rằng nó có thể mang lại nhiều khách truy cập đến website của bạn. |
119 | Trojan | Là một chương trình bất hợp pháp được chứa bên trong một chương trình hợp pháp. Chương trình không hợp pháp này thực hiện những hàm bí mật mà người dùng không biết hay không cần đến. Trojan có nhiều loại nhưng vẫn chủ yếu là 2 loại chính :
+ Trojan lấy password rồi gửi password lấy được qua email (vd : Kuang2, Hooker, barok...)
+ Trojan dùng để điều khiển từ xa (vd : Sub Seven 7, Back Orifice... |
120 | Upload (Tải lên) | Trái ngược với tải xuống (download): tải lên là hình thức tải nội dung lên website thông qua FTP hoặc thông qua giao diện trình duyệt web. Trong web, đây là thuật ngữ chỉ việc tải một tài liệu từ máy khách (web client) đến máy chủ (web server) trong mô hình máy khách/máy chủ Client/Server Model. |