Social video là gì? 5 quy tắc làm social video hiệu quả | 3934

Bạn đang ở đây

Social video là gì? 5 quy tắc làm social video hiệu quả

21/12/22 Lượt xem: 557

Social Video đã và đang phát triển mạnh mẽ, dần soán ngôi các hình thức nội dung khác. Tính hấp dẫn, dễ hiểu, dễ nhớ thu hút được sự chú ý của người xem hơn bất cứ nội dung nào khác. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra định nghĩa về social video, những lý do doanh nghiệp không nên bỏ lỡ social video và 5 quy tắc vàng khi làm social video. 

Social Video là gì?

Social video là một dạng video ngắn được tạo riêng để đăng trên các trang mạng xã hội để thúc đẩy các hành động tương tác và thu hút người xem trên mạng xã hội. Nói một cách đơn giản, social video là những loại video được làm và chia sẻ riêng trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, và Youtube.

Social video phải thu hút được sự chú ý của người xem trong vòng 8 giây. Người dùng trên nền tảng "dễ thay đổi" như Facebook và Instagram không phải đang "muốn" xem video, mà là đang lướt qua dòng thời gian để xem có content nào đó thú vị. Nên việc thu hút sự chú ý và bắt mắt người xem cực kỳ quan trọng khi làm video cho những nền tảng này.

Social Video

Nhưng, vì sao nên quan tâm đến social video? Đây là 4 lý do bạn không nên bỏ lỡ social video.

1. Con người tiếp thu thông tin bằng hình ảnh nhanh hơn.

Bộ não của chúng ta xử lý thông tin hình ảnh nhanh gấp 60,000 lần so với content chữ viết. So với content chữ viết, social video dễ hiểu và dễ tiếp cận hơn với hình ảnh, chuyển động trực quan. Phần lớn con người lưu giữ thông tin hình ảnh tốt hơn, rõ ràng hơn và lâu hơn nhiều so với chữ viết. 

2. Video được chia sẻ dễ dàng

Facebook video có tính tương tác, theo thời gian thực và lan toả hành động cao. Một số người dùng cho biết, Facebook video dễ tương tác hơn so với thông thường gấp 1,3 lần.

75% người Việt trên social media cho rằng họ sẽ xem những video được chia sẻ bởi bạn bè, người nhà trên Facebook. Với tính năng nút "chia sẻ" video content của bạn sẽ được tiếp cận nhiều người một cách dễ dàng.

3. Video có thể tăng lượng sales

84% cho rằng họ đã được thuyết phục sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ sau khi xem video của thương hiệu đó.
Khi nói đến vấn đề tăng lượng sales, là dựa vào cách mà bạn giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp. Khi mua sắm online, khách hàng thường lo lắng về chất lượng, kiểu dáng sản phẩm vì họ không thể tự mình kiểm chứng. Hình ảnh có thể giúp khách hàng an tâm nhưng video làm điều này tốt hơn nhiều, 96% người cho rằng video hữu ích và đáng tin hơn khi đưa ra quyết định mua hàng. 

4. Social Video là "bình thường mới"

Trong khoảng từ 2013 – 2020, thời gian dành để truy cập mạng xã hội của người Việt tăng trưởng lên trên 40%, và hiện có 8 trên 10 người dân Đông Nam Á xem video trên mạng xã hội. Đồng thời, thời lượng xem Video online trung bình đã tăng trưởng 4 lần, gấp đôi so với dự đoán trước khi COVID-19 bùng phát. 

68% người Việt dùng social media cho rằng, 1 ngày họ coi ít nhất 1 tập video trên social media.  Trung bình họ dành khoảng trên 1 giờ cho mỗi lần xem video trên mạng xã hội.

Social Video

5 quy tắc vàng khi làm social video 

1. Thêm phụ đề

Trên Facebook, có 85% video được xem mà không bật âm thanh.
Việc thêm phụ đề sẽ giúp người xem tiếp thu thông tin dễ dàng hơn, và tăng tỷ lệ giữ chân người xem. Một lý do khác nữa là việc thêm phụ đề sẽ giúp video của bạn tiếp cận được với những người khiếm thính hoặc trong trường hợp người xem không thể bật âm thanh. 

2. Thu hút sự chú ý ngay từ đầu

Bạn chỉ có mấy giây để thu hút người dùng kích vào "play" trong khi họ lướt qua dòng thời gian. 65% người xem 3 giây đầu video sẽ xem thêm trong ít nhất 10 giây nữa, 45% sẽ xem thêm 20 giây nữa. 

Một trong những yếu tố quan trọng để thu hút sự chú ý của người xem là thumbnail, nếu thumbnail của video không được bắt mắt thì sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến lượt view của video. Một thumbnail được đánh giá là tốt sẽ bao gồm ít nhất một hình ảnh con người, một vài chữ và ít nhất một khía cạnh của chủ đề được nói đến trong video. 

Để đảm bảo thu hút được sự chú ý của người xem trong 3 giây đầu tiên, hãy đưa ra quan điểm hoặc đề xuất giá trị của doanh nghiệp, ngoài ra có thể áp dụng một số cách tiếp cận khác như sử dụng bản phác thảo nhanh, đặt câu hỏi hoặc một tiêu đề thú vị.

3. Ngắn và chuẩn xác 

Với nhiều content khác trên dòng thời gian có thể làm người phân tâm, bạn nên truyền đạt thông điệp ngắn gọn và chuẩn xác.

Những social video hiệu quả thường rất ngắn. Người dùng social media thích tiếp thu thông tin nhanh chóng, và họ không có kiên nhẫn để coi hết một tập video dài. Những video thành công nhất - những video viral với hơn 1 triệu lượt xem - thường dài khoảng 30 giây đến 1 phút. 
Những video này thường không thể đi sâu vào một chủ đề, nhưng cũng đủ để kể nhanh một câu chuyện, hoặc để tập trung vào một điểm nổi bật lớn, có thể là giải trí, cung cấp thông tin hoặc gây tiếng vang. 

4. Làm video thích hợp xem trên thiết bị di động

Tỷ lệ người xem video trên thiết bị di động ngày càng tăng lên, nên bạn phải suy nghĩ làm sao để cho người ta dùng thiết bị nhỏ vẫn có thể xem rõ nội dung video. 

Bạn có thể dùng font chữ to lớn và hình ảnh minh hoạ để người xem tiếp thu thông tin dễ dàng. 
Tốt nhất bạn nên xem video của bạn trên thiết bị di động trước để kiểm tra video có được tối ưu hoá để xem trên điện thoại chưa.

Social Video


5. Thêm CTA

Hãy tận dụng tính năng chia sẻ và comment , vì các social media coi trọng việc "tương tác sâu" như comment và chia sẻ hơn chỉ bấm "like". 
Hãy hỏi 1 câu hỏi gì đó trong video để khuyến khích người xem bình luận, việc đó sẽ giúp tăng sự gắn kết với người xem.

Ngoài ra, với social video, doanh nghiệp có thể tạo các CTA như kêu gọi họ đăng ký để nhận e-book về chủ đề trong video hoặc điền vào form để biết thêm thông tin. 
CTA thường xuất hiện ở cuối video, nhưng bạn cũng có thể thêm CTA sau 30 giây của video, điều này khiến những người xem dù không xem hết video của bạn vẫn có thể thực hiện hành động. 

Xem thêm: Social Media Marketing trong thời đại bùng nổ của mạng xã hội

Top 3 App social video phổ biến tại Việt Nam

1. Tiktok

TikTok , được biết đến ở Trung Quốc với cái tên Douyin, là mạng xã hội tập trung vào video thuộc sở hữu của ByteDance Ltd. Tiktok chủ yếu phát triển nhiều video người dùng dạng ngắn, từ các thể loại như chơi khăm, pha nguy hiểm, thủ thuật, truyện cười, khiêu vũ và giải trí với thời lượng từ 15 giây đến ba phút, hiện nay Tiktok đã cho phép đăng tải video lên đến 10 phút, một hoạt động nhằm cạnh tranh với những đối thủ video lớn hơn trên Youtube, Facebook Watch,...

2. Youtube

YouTube là một nền tảng truyền thông xã hội và chia sẻ video trực tuyến của Mỹ do Google sở hữu .Là trang web được truy cập nhiều thứ hai , ngay sau Google. YouTube có hơn một tỷ người dùng hàng tháng , những người này xem chung hơn một tỷ giờ video mỗi ngày. Kể từ tháng 5 năm 2019 , video đang được tải lên với tốc độ hơn 500 giờ nội dung mỗi phút.

3. Facebook

Facebook là mạng xã hội trực tuyến của Mỹ thuộc sở hữu của Meta Platforms . Được thành lập vào năm 2004 bởi Mark Zuckerberg cùng với các sinh viên Đại học Harvard và bạn cùng phòng như Eduardo Saverin , Andrew McCollum , Dustin Moskovitz và Chris Hughes. Tính đến năm 2020, Facebook đã có 2,8 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng, xếp thứ bảy về mức độ sử dụng Internet toàn cầu, và là mạng xã hội hàng đầu thế giới, nơi mọi người đăng tải trạng thái, hình ảnh, thông tin cá nhân để kết nối và tương tác với nhau.

Lời kết

Kể từ sau đại dịch Covid-19, social video nổi lên như một xu hướng marketing mới với hiệu quả cao và được hầu hết các doanh nghiệp tận dụng. 

Tuy nhiên không phải cứ là social video thì sẽ thu hút được tương tác và tăng lượt sales, doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố của social video như phụ đề, thumbnail, độ dài, nội dung,... Thêm vào đó, cần theo dõi sát sao hiệu quả từ những social video, xác định được những kiểu, nội dung video mang lại lượt tương tác cao. 

Phần mềm quản trị doanh nghiệp SlimCRM có thể giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi được các nguồn mang lại khách hàng tiềm năng. 

Dùng thử phần mềm quản trị doanh nghiệp SlimCRM. 


Nguồn: Adam Yan 

Từ khóa: 

Thông tin khác

Bình luận