Danh sách thuật ngữ

Bạn đang ở đây

Danh sách thuật ngữ

STT Thuật ngữ Trích dẫn
21 Cookies Là những phần dữ liệu nhỏ có cấu trúc được chia sẻ giữa website và trình duyệt của người dùng đã được mã hoá bởi website đó. Cookies được lưu trữ dưới những file dữ liệu nhỏ dạng text (có dung lượng dưới 4k). Chúng được các site tạo ra để lưu trữ/truy tìm/nhận biết các thông tin về người dùng đã ghé thăm site và những vùng mà họ đi qua trong site. Những thông tin này có thể bao gồm tên/định danh...
22 CPU Là chữ viết tắt của "Central Processing Unit". Đây là tập hợp nhiều mạch điện dùng để điều khiển mọi hoạt động chính của máy
23 CSS (Cascading Style Sheets) CSS là một ngôn ngữ quy định cách trình bày các yếu tố trên một trang web. Website có thể xây dựng mà không có CSS nhưng CSS cung cấp cho các nhà thiết kế web nhiều quyền lực hơn để kiểm soát các nội dung được hiển thị. Lợi ích chính của CSS là nó chia nội dung hiển thị. Thay đổi style cho toàn bộ website có thể được thực hiện bằng cách chỉnh sửa các style sheet chứ không phải từng trang cá nhân.
24 Database Cơ sở dữ liệu
25 Debug Là chương trình đi kèm với DOS. Đây là một công cụ tuyệt vời để gỡ rối chương trình, crack phần mềm, đọc bộ nhớ bị che giấu như boot sector và nhiều hơn nữa... Để debug được chương trình, bạn cần phải có kiến thức về Assembly.
26 Decryption Giải mã
27 Dedicated hosting Là hosting sử dụng trên máy chủ riêng biệt
28 DES Là chữ viết tắt của "Data Encrypt Standar". Đây là một trong những chuẫn mã hoá password thông dụng, rất khó bị crack, chỉ có một cách duy nhất và cũng là dễ nhất là dùng tự điển
29 DHCP Là chữ viết tắt của "Dynamic Host Configuration Protocol". Đây là một giao thức mà máy sử dụng để lấy dược tất cả thông tin cấu hình cần thiết, bao gồm cả địa chỉ IP
30 Disk Space Là dung lượng ở đĩa lưu trữ
31 DNS Là từ viết tắt của "Domain Name System" (Hệ thống tên miền). Một máy chủ DNS đợi kết nối ở cổng số 53, có nghĩa là nếu bạn muốn kết nối vào máy chủ đó, bạn phải kết nối đến cổng số 53. Máy chủ chạy DNS chuyển hostname bằng các chữ cái thành các chữ số tương ứng và ngược lại. Ví dụ : 127.0.0.1 --> localhost và localhost--->127.0.0.1 (127.0.0.1 là địa chỉ của chính máy bạn đang...
32 Domain Là tên miền của một website nào đó Ví dụ : http://www.microsoft.com
33 Domain extension (Tên miền mở rộng) Các bit cuối cùng của domain, ví dụ như "com.", "Net." Hoặc "org.". Hiện có rất nhiều phần mở rộng dành cho domain khác nhau, bao gồm cả phần mở rộng domain quốc gia cụ thể như ". Co.uk" cho Vương quốc Anh, ". Com.au" cho Úc vv
34 DoS Là chữ viết tắt của "Denial of Service" (Tấn công từ chối dịch vụ). Đây là phương pháp thường được hacker sử dụng để tấn công một trang web khi các phương pháp tấn công khác tỏ ra không có hiệu quả. Đặc điểm của DoS là làm hao tổn một số lượng tài nguyên trên máy chủ, chiếm dụng băng thông, bộ nhớ, CPU, đĩa cứng... làm cho máy chủ không thể đáp ứng được các yêu cầu gửi tới. Kết quả cuối...
35 Drupal Drupal là hệ quản trị nội dung miễn phí với mã nguồn mở.có lịch sử phát triển sớm hơn so với Joomla, wordpress. Cũng giống như các hệ quản trị nội dung hiện đại khác, Drupal cho phép người quản trị hệ thống tạo và tổ chức dữ liệu, tùy chỉnh cách trình bày, tự động hóa các tác vụ điều hành và quản lý hệ thống những. Drupal có cấu trúc lập trình rất tinh vi, dựa trên đó, hầu hết các tác vụ phức tạp...
36 E-commerce (Thương mại điện tử) Tên gọi chung cho các hoạt động thương mại trên Internet. Các website thương mại điện tử là website bán các sản phẩm hoặc dịch vụ trực tuyến, đòi hỏi phải có cổng thanh toán và (thường là) một giỏ mua hàng.
37 Encryption Mã hoá
38 Ethernet Là công nghệ nối mạng có năng lực mạnh được sử dụng hầu hết trong các mạng LAN. Đây là mạng dùng CSMA/CD (carrier sense media access/collision detection)
39 Fake IP IP giả mạo
40 FAQ (Các câu hỏi thường gặp) Sử dụng trong nhiều website, một FAQ (Frequently Asked Questions) là một danh sách các câu hỏi mà người dùng thường hỏi. Tiếp theo câu hỏi là có một câu trả lời hoặc một liên kết để trả lời.

Thuật ngữ